Tọa lạc tại thành thị Gwangju, trường đại học Chosun đã được thành lập năm 1946 cùng diện tích khoảng 2.000.000 m2 (hai triệu m2) và trở nên 1 trong Các trường đại học với diện tích rộng số 1 xứ Hàn. Từ kỳ 03/2018 trường Chosun là trường top 1% (trường visa thẳng). Hiện tại thánh phường Gwangju này chỉ có hai trường visa thẳng duy nhất là: Trường đại học Chosun hay trường ĐH Honam.
Trường đại học Chosun, nức tiếng là 1 trong Các trường mang địa chỉ vật chất tốt, với diện tích khuôn viên trường rộng nhất. Chúng tôi cũng sẽ giới thiệu về trường đại học Chosun ở Hàn Quốc này để khách hàng Tham khảo.
Tin tức của đại học Chosun
Trường với sự đầu tư về cơ sở vật chất to và tiên tiến. Khi đặt chân đến trường, quý khách cũng sẽ bắt gặp 32 tòa nhà và có thể dạo chơi hàng giờ trong khuôn viên rộng của trường.
– Địa chỉ: 309 Pilmun-daero, Seonam-dong, Dong-gu, Gwangju, Hàn Quốc
– Thành lập: 9 tháng 9, 1946
– Số lượng sinh viên học: 23.828 (kỳ 03/2018)
– Web trường: http://www2.chosun.ac.kr/
Trường với sự đầu cơ về trung tâm vật chất lớn hoặc hiện đại. Lúc đặt chân đến trường, quý vị cũng sẽ bắt mắc 32 tòa nhà hay có khả năng dạo chơi hàng giờ trong khuôn viên rộng rãi của trường.
Trường đại học Chosun, chính là một trong Các trường đại học to, khuôn viên rộng. Giúp sinh viên trong nước cũng như du học sinh quốc tế, có không ít thuận lợi số 1 trong lúc học tập và sinh hoạt.
bởi vậy, trường đã thu hút 1 số lượng lớn sinh viên theo học. Hiện nay, số lượng sinh viên theo học tại trường trên 23.000 sinh viên. Trong đó, du học sinh quốc tế trên một.000 du học sinh đến từ Các đất nước khác nhau ở trên thế giới.
Trường đại học Chosun, chính là một trong Các trường đại học to, khuôn viên rộng. Giúp sinh viên trong nước cũng như du học sinh quốc tế, có không ít thuận lợi số 1 trong lúc học tập và sinh hoạt.
bởi vậy, trường đã thu hút 1 số lượng lớn sinh viên theo học. Hiện nay, số lượng sinh viên theo học tại trường trên 23.000 sinh viên. Trong đó, du học sinh quốc tế trên một.000 du học sinh đến từ Các đất nước khác nhau ở trên thế giới.
Đánh giá về những loại hình đào cho ở trường Chosun
Chính là một trường đào tạo đa ngành nghề, trường đại học Chosun sở hữu 10 trường đại học thành viên thuộc Những lĩnh vực khác nhau, hỗ trợ sinh viên tiện dụng chọn lựa ngành học.
Chuyên lĩnh vực đào cho
| Những chuyên lĩnh vực học hệ đại học của trường Chosun | |
| Chuyên khoa | Chuyên ngành học |
| Công nghệ phố hội hay nhân bản | Ngôn ngữ & văn học Hàn Quốc |
| Văn học & sáng tạo | |
| Ngôn ngữi & văn chương Đức | |
| Ngôn ngữ & văn học Tây Ban Nha | |
| Lịch sử | |
| Công nghệ Chính trị hoặc Quan hệ Quốc tế | |
| Kinh tế | |
| Thương mại | |
| Nghiên cứu Nga | |
| Ngôn ngữ & văn học Pháp | |
| Triết học | |
| Giáo dục | |
| Ngôn ngữ & Văn học Anh ngữ | |
| Luật | |
| Hành chính công | |
| Quản trị kinh doanh | |
| Truyền báo động chí | |
| Giáo dục đặc biệt | |
| Giáo dục Hàn Quốc | |
| Giáo dục tiếng Anh | |
| Phòng phúc lợi phố hội | |
| ngôn ngữ & tiếng nói học | |
| Tâm lý học giải đáp | |
| Mỹ học hay Lịch sử Nghệ thuật | |
| ngôn ngữ hoặc văn hóa châu Á | |
| Công nghệ tự nhiên | Hóa học |
| Kỹ thuật trái đất | |
| Kỹ thuật siêu phẩm tính hay Thống kê | |
| Hiệu thuốc | |
| Vật lý (Vật lý lớn) | |
| Thực phẩm và dinh dưỡng | |
| Điều dưỡng | |
| Giáo dục khoa học | |
| Giáo dục Toán học | |
| Công nghệ | Kỹ thuật xây dựng với nguyên liệu mới |
| Công nghệ cài đặt | |
| Kỹ sư cơ khí | |
| kỹ thuật điện tử | |
| Kỹ sư Năng lượng hoặc Tài nguyên | |
| Kỹ thuật hàng chưa vũ trụ | |
| Khoa học smartphone tính | |
| Khoa học nền | |
| Công nghệ điều khiển hay sảm phẩm đo đạc | |
| Khoa học công nghiệp | |
| Công nghệ thông tin hay Truyền thông | |
| Khoa học kiến trúc | |
| Khoa học điện | |
| Khoa học Hóa học | |
| Kỹ thuật hạt nhân | |
| Kiến trúc hoặc khoa học Hải Dương (Biển) | |
| Kỹ thuật Photonic | |
| Kỹ thuật nguyên liệu hiện đại | |
| Khoa học Hàn hay tham dự công nghệ khoa học | |
| Kỹ sư trung tâm cơ khí | |
| Nghệ thuật và thể thao | Giáo dục thể chất |
| Nghệ thuật | |
| Âm nhạc | |
| Phim Hoạt hình | |
| sản xuất | |
| Y khoa | y khoa |
| kỹ thuật Nha khoa | |
| khoa học sinh vật học | |
| Các chuyên ngành nghề cộng tác liên lĩnh vực | khoa học Y tế |
| khảo sát Văn hóa | |
| CNTT công nghệ Fusion | |
| Văn hóa Trà Quốc tế | |
| Dịch thuật kinh điển Hàn Quốc | |
| Tâm lý trị liệu | |
| y học Bổ sung và Thay thế | |
| Thực phẩm & Dược phẩm | |
| nguyên liệu Carbon | |
Hệ cao đẳng
| Các chuyên ngành nghề học hệ cao đẳng | |
| Khoa | Chuyên ngành học |
| Giáo dục nghệ thuật | Nghệ thuật tự do chung |
| Nghệ thuật tự do (chuyên sâu) | |
| Nghệ thuật tự cơ bản | |
| Nghệ thuật tự thế giới | |
| Giáo dục năng khiếu | Năng khiếu, tiềm năng, tu duy logic |
| Nhân văn | tiếng nói hay văn học Hàn Quốc |
| Tiếng Anh hoặc văn chương | |
| Lịch sử Hàn Quốc | |
| Triết học | |
| văn chương bằng tiếng Trung Quốc cổ điển | |
| sáng tạo viết (văn học, văn học, báo, báo cáo…) | |
| Công nghệ thiên nhiên | Toán |
| Hóa học | |
| Thực phẩm và dinh dưỡng | |
| Thống kê siêu phẩm tính | |
| sinh học | |
| Đời sống biển | |
| Vật lý | |
| kỹ thuật sinh vật học | |
| Pháp luật | Luật tòa cầu |
| Công nghệ thị trấn hội | Chính trị hay ngoại giao |
| Quản trị hay phúc lợi | |
| Bao chí hoặc truyền thông | |
| Cảnh sát | |
| buôn bán | Quản trị kinh doanh |
| Kinh tế học | |
| thương nghiệp | |
| Khoa học | kỹ thuật xây dựng |
| kỹ thuật hoặc khoa học Polymer | |
| kỹ thuật kiến trúc Hải Quôn | |
| Kiến trúc | |
| kỹ thuật vật liệu luyện kim | |
| khoa học hàng không vũ trụ | |
| khoa học cơ khí | |
| kỹ thuật nguyên liệu mới | |
| công nghệ môi trường | |
| kỹ thuật cơ điện tử | |
| khoa học công nghiệp | |
| công nghệ năng lượng hạt nhân | |
| công nghệ sản xuất cơ khí | |
| công nghệ điện | |
| công nghệ tài nguyên năng lượng | |
| công nghệ sinh hóa | |
| công nghệ Photonics | |
| Điện tử hoặc công nghệ thông tin | Kỹ thuậtđiện tử |
| kỹ thuật Robot | |
| khoa học máy tính | |
| kỹ thuật thông tin và truyền thông | |
| Sư phạm | tiếng nói và văn học Hàn Quốc |
| Giáo dục cá biệt | |
| Giáo dục vật lý | |
| Giáo dục hóa học | |
| Giáo dục sinh vật học | |
| Giáo dục kỹ thuật địa cầu | |
| Giáo dục tiếng Anh | |
| Giáo dục toán học | |
| Giáo dục âm nhạc | |
| Giáo dục ngôn ngữ Đức | |
| Giáo dục điều hành kinh tế gia đình | |
| Ngoại ngữ | Tiếng Anh hoặc văn chương Tiếng Trung |
| Tiếng Tây Ba nha | |
| Tiếng Ả Rập | |
| Tiếng Đức | |
| Tiếng Pháp | |
| Tiếng Nhật | |
| Tiếng Nga | |
| Thể Dục | Giáo dục thể chất |
| Taekwondo | |
| dancing | |
| Y khoa | Premedics |
| y khoa | |
| Điều dưỡng | |
| Nha khoa | Nha khoa |
| Dược | Dược |
| Nghệ thuật và làm | Nghệ thuật |
| làm | |
| Hoạt hình | |
| công nghệ làm | |
| Khoa họcquân sự | công nghệ quân sự |
| Thắc mắc tâm lý | giải đáp tâm lý |
| Khuyết tật ngôn ngữ | Hocj dạy người khuyết tật ngôn ngữ |
Học bổng hấp dẫn của dại học Chosun
Trường có không ít chính sách học bổng hỗ trợ tạo sinh viên quốc tế như sau:
– Học bổng thành tích dành tạo người có kết quả học tập đứng nhất của lớp được 500,000 won/kỳ. Thuộc vị trí số 2 đã được 250,000 won/kỳ.
– Học bổng chuyên cần: Tỉ lệ sở hữu mặt ở trên 90% đã được 150,000wwon/kỳ. Đạt 100% được 300,000 won/kỳ.
– Học bổng topik: Cấp 3 trở lên đã được 190,000 won/kỳ, cấp 4 trở lên đã được 340,000 won/kỳ.
Qua đó, quý vị cũng nắm được về trạng thái học tập cũng như Những điều kiện khác mà trường đại học Chosun mang lại cho sinh viên nội địa và du học sinh quốc tế. Mong rằng, với Các điều kiện ưu đãi với điều kiện sống và học tập, thì đại học Chosun cũng sẽ chính là điểm dừng chân lý tưởng dành cho quý khách đi du học Hàn Quốc.
Học phí cần biết tại trường:
+ Phí nhập học 100,000 won
+ Học phí khóa học tiếng Hàn một,200,000 won/kỳ (1 năm có 4 kỳ = 4,800,000 won/năm = khoảng 98 triệu đồng/1 năm)
+ Phí bảo hiểm: 150.000 won
Xem đường nét về: Học phí của đại học Chosun trên Invoice trường gửi về tạo Du học sinh đi qua cty du học KNET chúng tôi dưới đây:
Một số loại hình phí khác:
| Chuyên lĩnh vực học thuộc Các khoa | Học phí/kì | Phí nhập học |
| Nhân văn hoặc công nghệ phường hội – Luật – Khoa kinh doanh – Ngoại ngữ | 2.864.000 won | 100.000 won (Nếu học khóa tiếng Hàn xong chuyển sang học chuyên ngành nghề tại trường thì chưa phải đóng khoản này). |
| Kỹ thuật thiên nhiên – Truyền thông – Vật lý | 3.352.000 won | |
| Kỹ thuật – Cơ điện tử – tin tức – Nghệ thuật | 3.839.000 won |
- Phòng ở 2 người (Bae-hah-hak-sa) phí 690,000 won/4 tháng.
- Phòng 2 người (Global House) phí 810,000 won/ 4 tháng.
- Phòng 2 người (Green Village) phí 640,000 won/4 tháng.
Tuy nhiên phí ký túc xá Các kỳ nghỉ tính theo số ngày thuê: Ký túc Bae-hah-hak-sa hoặc Green Village phí thuê 6000/1 ngày, Global House phí 8000/1 ngày.


Đăng nhận xét