Trường Đại học quốc gia Pukyong được thành lập năm 1996 trên cơ sở kết hợp Đại học Thủy sản Quốc gia Busan (1941) hay Đại học Công nghệ Quốc gia Busan (1924). Trước sự thay đổi thăng trầm của lịch sử cũng như Các thành tựu phát triển kinh tế không thực sự đồng toàn bộ của đất nước Hàn Quốc hiện đại, Trường Đại học Quốc gia Pukyong vẫn đào cho đã được Những thế hệ sinh viên tài năng – Những con người cống hiến cho sự sáng tạo của đất nước. Đại học Quốc gia Pukyong đã được coi chính là trường có năng lực nghiên cứu xuất sắc trong Những lĩnh vực công nghệ sinh học, ngư nghiệp, công nghệ kết hợp thiết kế lạnh, công nghệ trung tâm tàu biển, công nghệ nền tảng. Chính nhờ chất lượng đào tạo hoặc dịch vụ hỗ trợ sinh viên của mình, Trường nằm trong top Các trường có tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm cao nhất trong Những trường đại học Quốc gia tại Hàn Quốc. Trường cũng tự hào là nơi có không ít số 1 Những bài báo khoa học quốc tế đã được xuất bản trong năm 2015.
Sinh sống ở một đất nước khác cũng sẽ không hạn chế khỏi Các trở ngại, bỡ ngỡ trong thời gian đầu. Vì vậy, nhằm hỗ trợ sinh viên quốc tế làm quen với cuộc sống hay văn hoá Hàn Quốc,Trường tổ chức ứng dụng I-Friend gồm Những hoạt động giao lưu, trao đổi văn hoá hoặc ngôn ngữ với Những thành viên của I-Friend. Trường cũng tổ chức 1 tour du lịch kéo dài 1 ngày với mỗi học kỳ để giới thiệu đến sinh viên quốc tế Những địa danh du lịch hay hoạt động văn hoá nổi tiếng tại trường đại học quốc gia Pukyong của đất nước Hàn Quốc.
Những chương trình đào tạo đại học quốc gia Pukyong
Chương trình đào tạo tiếng Hàn :
– Kỳ nhập học tháng 3, 6, 9, 12
– Mỗi học kỳ kéo dài 10 tuần (200 giờ)
– Tuần 5 ngày (thứ 2-thứ 6), một ngày 4 tuần
| Học phí (1 khóa – 3 tháng) | Tiền nhập học | Tiền ký túc xá/6 tháng | Sách giáo khoa |
| 1.200.000 | 60.000 | 2.000.000won/phòng 2 người/3 bữa 1 ngày/6 tháng | 80.000 |
Chương trình đào tạo sinh viên quốc tế và học phí
Những khóa học kéo dài 2-3 và 4 năm
| Trường | Khoa và ngành đào cho |
| Khoa học xã hội và nhân văn | Ngôn ngữ hoặc văn học Hàn Quốc; Ngôn ngữ hay văn học Anh; Ngôn ngữ hay Văn hoá Nhật Bản, Lịch sử, Kinh tế, tin tức Kinh tế, Luật, Hành chính công, Quốc tế học, Trung Quốc học, Truyền thông đại chúng, Văn hóa nước Đức; Văn hóa Trung Quốc; Khoa học Chính trị hoặc Ngoại giao, Giáo dục tiểu học, thiết kế, sản xuất, làm làm, Thời trang. |
| Khoa học tự nhiên | Toán học chương trình, Thống kê, Vật lý, Hoá học, Vi sinh học, Điều dưỡng |
| Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh, Thương mại quốc tế |
| Kỹ thuật | Kiến trúc, Kỹ thuật Polymer, Hoá công nghiệp, Luyện kim, Cơ khí chế tạo, Cơ khí chế cho trung tâm, Khoa Kỹ thuật hệ thống Cơ điện tử, Khoa Kỹ thuật trung tâm Cơ điện tử, Bộ môn Kỹ thuật thiết kế Cơ điện, Khoa Kỹ thuật hệ thống Cơ điện lạnh, Bộ môn Kỹ thuật trung tâm Cơ điện, Bộ môn Kỹ thuật hệ thống Cơ học, Khoa Kỹ thuật hệ thống Vật liệu, Khoa Kỹ thuật ứng dụng và Kỹ thuật ứng dụng, Phòng Kỹ thuật An toàn, Phòng Kỹ thuật Y sinh, Phòng Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật hiển thị, Khoa Kỹ thuật thông tin và Kỹ thuật tin tức, Phòng Kỹ thuật Điện, Phòng Kỹ thuật Điện tử, Bộ môn Kỹ thuật thông tin và Truyền thông, Khoa Kỹ thuật điện thoại tính. |
| Khoa học Thuỷ sản | Bộ môn quản lý hệ thống làm Hàng hải, Chuyên ngành Khoa học Chế cho Hàng hải, Chuyên ngành Khoa học Cảnh sát biển, Khoa Kinh tế Hàng hải, Chuyên ngành Kỹ thuật Thực phẩm, Chuyên ngành Nuôi trồng Thuỷ sản, Chuyên ngành Cơ khí thiết kế Hàng hải, Khoa Sinh học biển, Khoa Công nghệ sinh học, Khoa sức khoẻ Thủy sản |
| Khoa học và Công nghệ môi trường & Khoa học Biển | Kỹ thuật nền, Kỹ thuật Đại dương, Hải dương học, Khoa học nền Trái đất, Khoa học nền tảng chưa khí, Kỹ thuật Tài nguyên Năng lượng, trung tâm thông tin không gian, Kỹ thuật Sinh thái |
Tin tức học bổng ở trường Pukyong
Học bổng chương trình tiếng Hàn
| Loại học bổng | Trạng thái |
| Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc |
– Tổng điểm thuộc top 5%: đã được giảm 50% học phí khi đăng ký khoá học kỳ tiếp theo
– Tổng điểm thuộc top 6~10%: được giảm 30% học phí khi đăng ký khoá học kỳ tiếp theo
|
| Học bổng của Trường (Hỗ trợ cho SV năm đầu và SV chuyển tiếp lên học đại học) |
Học bổng dành cho Những sinh viên đã hoàn tất đến từ 2 kỳ học tiếng Hàn trở lên ở Trường hay đăng ký học lên đại học ở Trường
– 80% học phí (kỳ học đầu tiên): sinh viên hoàn thiện ít số 1 2 khoá học (6 tháng) cùng 85% tham gia số giờ học và đạt TOPIK 4 (TOPIK 4.5 đối với sinh viên chuyển tiếp)
– 40% học phí (kỳ học đầu tiên): sinh viên hoàn thành ít nhất 2 khoá học (6 tháng) cùng 85% tham gia số giờ học hoặc đạt TOPIK 3
|
Học bổng đại học/sau đại học
| Loại học bổng | Học bổng | trạng thái | Ghi chú |
| Học bổng của Trường |
80% học phí
| Sinh viên hoàn tất khoá học tiếng Hàn ở Trường (tối thiểu 6 tháng) cùng 85% tham gia số giờ học |
– Đạt điểm Topik 4.5 so với sinh viên đại học (chuyển tiếp)
– Đạt điểm Topik 4: so với sinh viên năm đầu.
|
| 40% học phí | Sinh viên hoàn thiện khoá học tiếng Hàn tại Trường (tối thiểu 6 tháng) cùng 85% tham dự số giờ học hay đạt TOPIK 3 | Sinh viên đại học | |
| Học bổng khi vào nhập học | 40% học phí |
– TOPIK 4 (trong 1 năm)
– TOPIK 5 (trong 1 năm)
|
SV đại học năm đầu
SV đại học (CT)
|
| 100% học phí |
– TOPIK 5 hoặc cao hơn (trong 1 năm)
– TOPIK 6 (trong 1 năm)
|
SV đại học năm đầu
SV đại học (CT)
| |
| Học bổng cho SV đạt điểm cao |
– 80% học phí
| – Top 7% sinh viên quốc tế của mỗi khoa | |
| – 20% học phí |
– Top 7% – 30% sinh viên quốc tế của mỗi khoa
(Dành cho SV đạt được GPA đến từ 2.5 trở lên)
| SV đại học | |
| Học bổng tạo SV thiết kế việc ở Trường | 240,000 KRW/tháng | – Làm việc tại Các phòng của Trường | SV đại học |
| Học bổng TOPIK | 100,000 KRW/tháng | Dành tạo SV tối ưu đã được điểm TOPIK sau khi nhập học | SV đại học |
| Học bổng gia đình | 20% học phí | Có 2 và hơn 2 thành viên trong gia đình đăng ký nhập học | SV đại học hoặc SV sau đại học chuyên ngành Đại cương |
| Học bổng toàn thời gian | Một phần học phí | Dựa trên đề nghị của Giáo sư cách | SV sau đại học chuyên ngành Đại cương |
– Chính sách học bổng có thể bị đổi mới, vì vậy trước mỗi học kỳ học sinh cần lên phòng quan hệ quốc tế để cập nhật.
Ngoài chế độ học bông trên trường cũng nhận được nhiều phần học bổng đến từ Các tổ chức khác như học bổng chính phủ, học bổng tổ chức quan hệ quốc tế Busan…
Kí túc xá của trường đại học Pukyong (Đơn vị: Tiền Hàn – KRW)
| Phòng {ở| | {Loại} phòng | {Chi phí|Giá|Mức giá} | Ghi chú |
| Kí xúc xá | 2 người/phòng | 2.000.0000/ 6 tháng | Bao gồm 3 bữa ăn/ngày |
| Có 2 giường ngủ, nhà ăn, {cửa hàng|thị trường} {thuận tiện|tiện lợi}, phòng giặt đồ chung. | |||
{Chi phí|Giá|Mức giá} phải nộp trước khi xuất cảnh: (tham khảo kỳ trước)
| {Các|Những} KHOẢN TIỀN | SỐ TIỀN ( KRW ) tại đại học Pukyong |
| Phí nhập học | 60.000 |
| Học phí (1 năm) | 4.800.000 |
| Kí túc xá (6 tháng ) bao gồm cả tiền ăn 3 bữa/ngày | 2.000.000 |
| Bảo hiểm y tế (1 năm) | 120.000 |
| TỔNG CỘNG |
6.980.000KRW (tương đương : 139.600.000VNĐ)
Tỷ {giá} tạm tính là: 1 KRW = 20 VNĐ
|


Đăng nhận xét