Đại học Dong A nức danh về ngành kỹ thuật phường hội hoặc nhân bản, đây cũng là nền tảng cho sự sáng tạo của trường đến tận ngày nay.
Đánh giá về trường đại học Dong A hay thế mạnh trường đã đạt được
Xây dựng năm 1946, Đại học Dong A là trường đại học tư thục có tăm tiếng số 1 nằm ở nơi thị thành Busan, thành thị lớn thứ hai của Hàn Quốc. Busan được mệnh danh chính là thành phố du lịch với phổ biến danh lam thắng cảnh đẹp cùng bờ biển dài và rộng, trung tâm lý tưởng để nghỉ dưỡng và du lịch. Trường nằm ở nơi tỉnh thành nên giao thông rất nhiều thuận lợi, có Những tuyến xe bus, tàu điện ngầm để đến trường.
Với thành tích: 6 năm liền được chọn huấn luyện cho học sinh nhật học bổng chính phủ Hàn Quốc. Chứng tiếp nhận Trường đại học sở hữu năng lực trong việc duy trì hoặc điều hành thấp du học trò nước ngoài năm 2013, hai năm liên tục làm lĩnh vực nâng cao sức mạnh giáo dục Hàn Quốc, được chọn chính là “Trường đại học xuất sắc”, chính là địa chỉ đào tạo ra Các CEO quản lý 1000 đơn vị ở khu vực Busan và Gyeong Nam.
Cùng quy mô; 13 Trường ĐH thành viên, 10 viện huấn luyện hệ cao học hoặc tấn sĩ.
Cán bộ giảng dạy: 700
Số sinh viên: 25.000 ( từ 31 quốc gia ở trên thế giới).
Cở vật chất: mang 3 khu đại học to, Bệnh viện to, 3 thứ viện Global, 6 quầy ăn tự chọn và 4 khu KTX,Trung tâm tư vấn pháp luật, phòng thể tao (bể bơi, phòng tập thể hình…), nhà thi đấu World cup và thể thao Châu Á, viện bảo tồn, phòng tin tức việc làm, Khu không gian ngoại ngữ Global Zone...
Các trung tâm của trường Dong A
Trường đại học Dong-A mang hai cơ sở tập huấn chính là Seunghak hay Gudeok, đến từ nơi này sang địa chỉ kia chỉ mất 20 phút hoặc điều cá biệt chính là cả 2 nơi đều được tích hợp hồ hết thiết bị đương đại, trung tâm cơ sở tối ưu chuyên dụng cho cho việc học hỏi hoặc khảo sát của sinh viên. Chính cho nên trường đại học Dong-A cũng đang là 1 điểm đến du học đầy hoàn hảo cho Những du học trò. Trường cũng đã hay đang đẩy mạnh hợp tác quốc tế để sở hữu ảnh một trường đại học năng động, sáng tạo đến phổ quát du học trò tương lai.
Những ngành nghề đào tạo tại trường bao gồm
lĩnh vực học | Phí nhập học |
Học phí
(USD/kỳ)
|
ĐH công nghệ thị trấn hội và nhân văn | Khoa triết học và văn hóa luận, Lịch sử, Khảo cổ, tiếng nói học, văn chương hoặc sáng tác, Tiếng Anh, Đức, Pháp, Nhật, Trung, khoa giáo dục, Gia đình hoặc trẻ thơ. |
2,700 – 4,500 đô la Mỹ
|
ĐH công nghệ tự nhiên | Toán học, Vật lý, Hóa học, Thực phẩm dinh dưỡng, | |
ĐH công nghệ đời sống hoặc kỹ thuật đời sống hoặc tài nguyên | kỹ thuật hay phân tử sinh vật học,Công nghệ hoặc di truyền, chương trình kỹ thuật sinh học,Công nghệ đời sống, công nghệ sinh vật học. | |
Đại học công nghệ thị trấn hội | Chính trị quốc tế, thị trấn hội học, hành chính, phúc lợi phố hội, tạp chí và tuyên truyền, kinh tế, tài chính. | |
ĐH kỹ thuật đời sống | kỹ thuật dệt may. | |
ĐH Quản trị buôn bán | du hý quốc tế, thương nghiệp quốc tế, quản trị tin tức | |
Đại học khoa học công nghiệp | Khoa Công trình dân sự, Khoa Kế hoạch thị thành, Khoa thiết kế cảnh quan nền, Khoa công nghệ nền, Khoa Năng lượng – kỹ thuật – Tài nguyên, Khoa Điện, Khoa công nghệ thông tin, Khoa Điện tử, Khoa Kiến trúc hay kỹ thuật, Khoa Cơ khí, Khoa Quản trị kỹ thuật, Khoa công nghệ hóa học, Khoa kỹ thuật nguyên liệu mới, Khoa CN phân tử hay vật liệu hữu cơ | |
ĐH Thể dục thể thao | Khoa Thể dục – Thể thao Khoa đào tạo thể thao, Khoa Giáo dục thể chất, Khoa Vệ sĩ – Cảnh sát, Khoa Taekwondo | |
Đại học kiến trúc làm hay cá tính | Khoa Kiến trúc: lĩnh vực kiến trúc, lĩnh vực thiết kế kiến trúc, lĩnh vực làm nội thất. Khoa làm công nghiệp: Chuyên ngành Visual media thiết kế, Chuyên ngành nghề Interaction Design. Khoa làm thời trang: Chuyên lĩnh vực Appeal thiết kế, Chuyên lĩnh vực Retail Merchandising | |
Đại học nghệ thuật | Khoa Nghệ thuật: Chuyên lĩnh vực Nghệ thuật Hàn Quốc, Chuyên lĩnh vực Nghệ thuật Phương Tây. Khoa Công nghệ: Chuyên ngành nghề đồ vật và Gỗ, Chuyên lĩnh vực Nghệ thuật Gốm sứ. Khoa Điêu khắc: Khoa Nghệ thuật Dệt may. Khoa Âm nhạc: Chuyên lĩnh vực Piano, Chuyên ngành Nhạc giao hưởng, Chuyên ngành nghề Thanh nhạc – Chỉ huy dàn nhạc – Sáng tác. Khoa Âm nhạc chương trình | |
Đại học Y | Khoa Y, y học đại cương, điều dưỡng | |
Đại học luật | Khoa luật, Luật quốc tế. | |
ngành khác | Khoa đào tạo Tiếng Hàn, Khoa nhân lực Seok Dang, Chuyên ngành Quản trị buôn bán, Chuyên ngành Giáo dục đào tạo: Chuyên ngành Trung Quốc, Chuyên ngành nghề Nhật Bản, GLP (chương trình lãnh đạo toàn cầu) | |
Trường chưa tuyển sinh viên quốc tế | Trường ĐH Y, Trường ĐH Nha khoa, Trường ĐH Dược, Phân ngành khoa học quân sự. |
Hệ cao học:
Chuyên lĩnh vực Luật, Chuyên ngành nghề Phúc lợi phố hội, Chuyên ngành nghề Tư pháp, Chuyên lĩnh vực nghệ thuật, Chuyên lĩnh vực Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành Giáo dục đào tạo.
Hệ huấn luyện tiếng:
Kỳ nhập học | Tháng 3,6,9,12 hằng năm |
thời gian | 2 kỳ 1 năm; 20 tuần/kỳ; (4 giờ/ngày; 5 ngày/tuần); |
điều kiện tham gia | Người nước ngoài thấp nghiệp THPT trở lên |
Học phí | Khoảng 1,200,000 KRW / 6 tháng. |
Học bổng ở trường hấp dẫn như thế nào?
Tên học bổng | điều kiện trường Dong A | quyền lợi |
Học bổng kỳ trước tiên học chuyên lĩnh vực (sau khi học tiếng Hàn ở Trường) | Đạt Topik 3 | Miễn giảm 50% học phí kỳ một chuyên ngành |
Đạt Topik 4 | Miễn giảm 70% học phí kỳ 1 chuyên ngành | |
Học bổng dựa theo kết quả học hỏi
(Chỉ đối đầu giữa Những du học trò quốc tế)
| 10% sinh viên đạt thành tích cao số 1 | tiếp nhận học bổng 100% kỳ tiếp theo |
40% sinh viên đạt thành tích theo thứ tự tiếp theo | Nhân học bổng 70% kỳ tiếp theo | |
60% sinh viên đạt thành tích theo thứ tự tiếp theo | nhận học bổng 40% kỳ tiếp theo | |
80% sinh viên đạt thành tích theo quy trình tiếp theo
| tiếp nhận học bổng 20% kỳ tiếp theo | |
Học bổng dành cho Các sinh viên sản xuất việc Như là trợ giảng của trường Đại học. | Trợ giảng A | Giảm đều học phí |
Trợ giảng B | Giảm 50% học phí | |
Trợ giảng C | Giảm 25% học phí |
Đăng nhận xét